Để tạo điểm nhấn cho không gian, bên cạnh việc sử dụng các vật phẩm trang trí bạn có thể lắp đặt những mẫu cửa được thiết kế độc đáo để có thể thăng tính thẩm mỹ. Trong đó cửa vòm gỗ là một trong số những lựa chọn hàng đầu hiện nay. Famidoor cung cấp các mẫu cửa chất lượng, đa dạng kiểu dáng và màu sắc, phù hợp với nhu cầu cũng như ngân sách của khách hàng.
Tìm hiểu chung về mẫu cửa vòm gỗ là gì?
Khác với những kiểu cửa phẳng truyền thống, cửa gỗ vòm gây ấn tượng mạnh bởi phần đầu cong hình vòng cung. Khi sản xuất, phần đầu cửa được thiết kế với hình bán nguyệt để tạo điểm nhấn, đảm bảo độ kín khít khi đóng mở.
Cửa được sản xuất từ các loại gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp, mang lại vẻ đẹp ấm cúng, gần gũi. Cửa thường xuất hiện trong các công trình biệt thự, nhà phố kiểu Pháp, nhà thờ, resort cao cấp hoặc các không gian cần tạo điểm nhấn nội thất.
Không chỉ dừng lại ở yếu tố thẩm mỹ, cửa gỗ vòm còn được ưa chuộng nhờ tính linh hoạt trong ứng dụng. Sản phẩm có thể dùng làm cửa ra vào chính, cửa thông phòng, cửa nhà tắm, cửa sổ vòm hay thậm chí là vách ngăn nghệ thuật trong các công trình xây dựng.

Bảng giá cửa vòm gỗ giá tốt 2025
Tùy thuộc vào chất liệu sản xuất, cửa vòm gỗ sẽ có mức giá thành khác nhau, phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng trên thị trường hiện nay:
Cửa vòm gỗ tự nhiên
STT | LOẠI GỖ | MODEL | ĐƠN GIÁ (VNĐ/m2) | CHI TIẾT |
1 | GỖ CĂM XE | Theo catalogue | 7.990.000 | Khung bao 40 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
2 | GỖ XOAN ĐÀO | Theo catalogue | 6.990.000 | |
3 | GỖ ASH, OAK | Theo catalogue | 5.990.000 |
Cửa vòm gỗ công nghiệp HDF Veneer
STT | MODEL | CÁC LOẠI GỖ VENEER | BỀ RỘNG PHỦ BÌ (gồm khung bao) mm | GIÁ CÁNH (chưa sơn) | GIÁ TRỌN BỘ (Cánh + khung bao + nẹp chỉ 2 mặt + sơn PU hoàn chỉnh) |
1 | SG.1B SG.2A SG.3A SG.4A SG.6A SG.6B | Oak Ash Cherry Walnut Sapelle Teak Xoan Đào Căm Xe | 800 | 1.750.000 | 2.850.000 |
2 | 900 | ||||
3 | 930 | ||||
4 | 950 | ||||
5 | 980 |
Cửa vòm gỗ công nghiệp MDF
STT | LOẠI CỬA | MODEL | ĐƠN GIÁ BỘ HOÀN THIỆN (VNĐ/m2) | CHI TIẾT |
1 | Cửa MDF Veneer / Ván ép phủ Veneer (xoan đào, Ash, căm xe) | Phẳng | 1.750.000 | Khung bao 40 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
2 | Cửa MDF Veneer (lõi xanh chống ẩm) (xoan đào, Ash, căm xe) | Phẳng | 1.850.000 | Khung bao 40 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
3 | Cửa MDF phủ Melamine (Mã màu cơ bản) | Phẳng | 2.150.000 | Khung bao 45 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
4 | Cửa MDF phủ Laminate (Áp dụng cho các mã màu cơ bản) | Phẳng | 2.650.000 | Khung bao 45 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
5 | Cửa Plastic phủ Laminate (Áp dụng cho các mã màu cơ bản) | Phẳng | 3.650.000 | Khung bao 45 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
6 | Cửa Gỗ Tự Nhiên ghép phủ veneer (xoan đào, Ash, căm xe) | Phẳng | 2.950.000 | Khung bao 45 x 110mm Nẹp chỉ 10 x 40mm |
Cửa vòm gỗ nhựa
STT | LOẠI CỬA | MODEL | KÍCH THƯỚC (mm) | ĐƠN GIÁ BỘ (VNĐ/Bộ) |
1 | CỬA NHỰA ĐÀI LOAN GHÉP | Theo catalogue. Chú ý hạn chế mẫu nhỏ dưới cánh 750mm | 800 x 2.050 900 x 2.150 | 1.950.000 1.999.000 |
2 | CỬA NHỰA GỖ GHÉP THANH | Theo catalogue. Hạn chế chiều cao 2150mm | 800 x 2.050 900 x 2.150 | 2.890.000 2.990.000 |
3 | CỬA NHỰA ĐÀI LOAN ĐÚC | Theo catalogue. Hạn chế chiều ngang 900 và cao 2150mm | 800 x 2050 900 x 2.150 | 1.990.000 2.390.000 |
4 | CỬA NHỰA GỖ SUNG YU (COMPOSITE SAIGONDOOR) | Theo catalogue (chưa nẹp viền) | SYB (PHỦ VÂN) SYA (SƠN) LX (Luxyry cao cấp) | 3.100.000 3.300.000 3.600.000 |
5 | CỬA NHỰA COMPOSITE | Theo catalogue | ÉP TẤM ĐÚC TẤM | 4.400.000 5.600.000 |
6 | CỬA NHỰA MALAYSIA | Theo catalogue (bao bản lề) | 750 x 1.900 800 x 2.000 | 950.000 990.000 |

Cấu tạo chính của cửa vòm gỗ
Cửa gỗ vòm được cấu tạo từ 3 phần chính là khung bao, cánh cửa và phụ kiện đi kèm tạo nên sản phẩm hoàn thiện:
Khung bao cửa vòm
Khung bao đóng vai trò như “bộ xương” giữ vững toàn bộ kết cấu cửa. Thường được làm từ gỗ tự nhiên chắc chắn như sồi, xoan đào, lim hay hương, với độ dày từ 12mm đến 15mm. Khung được gia công cong theo bán kính vòm, đòi hỏi kỹ thuật uốn cong gỗ chính xác để đảm bảo thẩm mỹ cũng như độ khít khi lắp dựng.
Cánh cửa
Cánh cửa vòm gỗ có thể được thiết kế theo dạng phẳng hoặc pano nổi, hoa văn chạm khắc hoặc vẽ họa tiết tuỳ theo phong cách kiến trúc. Về kết cấu kỹ thuật, một cánh cửa tiêu chuẩn sẽ có ba lớp:
- Lớp ngoài: Là lớp gỗ bề mặt, thường dùng gỗ tự nhiên để mang lại cảm giác thật và chắc tay khi sử dụng.
- Lớp lõi: Được làm từ gỗ ghép thanh, giấy tổ ong (honeycomb), foam PU hoặc HDF tùy vào từng dòng sản phẩm.
- Lớp trong cùng: Là lớp gỗ hoặc vật liệu đồng bộ với lớp ngoài, giúp hoàn thiện khả năng cách âm, chống cong vênh

Phụ kiện đi kèm
Cửa vòm gỗ sử dụng các phụ kiện như bản lề inox âm, tay co thủy lực, chốt cửa, ổ khóa bảo mật, kính trang trí hoặc pano gỗ, đế đệm cửa và gioăng cao su chống ồn.
Với các mẫu cửa vòm có kính, thường sử dụng kính cường lực hoặc kính an toàn từ 8mm–12mm được lắp ở phần vòm cong hoặc ô trang trí chính giữa cánh để tạo hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt.
Tham khảo bảng giá phụ kiện đi kèm cửa
Stt | PHỤ KIỆN | MÔ TẢ | Đơn Giá (VNĐ) | ĐVT |
1 | KHÓA TAY NẮM TRÒN | – Inox xuất xứ Đài Loan | 200.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox xuất xứ Đài Loan (loại tốt) | 300.000 | VNĐ/ bộ | ||
2 | KHÓA TRÒN TAY GẠT HQ | – Inox xuất xứ Hàn Quốc | 400.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox xuất xứ Hàn Quốc (loại tốt) | 500.000 | VNĐ/ bộ | ||
3 | KHÓA TRÒN TAY GẠT ĐL | – Inox xuất xứ Đài Loan | 350.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox xuất xứ Đài Loan (loại tốt) | 400.000 | VNĐ/ bộ | ||
4 | KHÓA TAY GẠT LIỀN THÂN | – Inox xuất xứ Đài Loan (loại nhỏ) | 400.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox xuất xứ Đài Loan (loại lớn) | 500.000 | VNĐ/ bộ | ||
5 | KHÓA TAY GẠT PHÂN THỂ | – Inox xuất xứ Đài Loan | 850.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox xuất xứ Đài Loan (loại tốt) | 1.250.00 | VNĐ/ bộ | ||
6 | KHÓA ĐIỆN TỬ VÂN TAY | – Inox xuất xứ Đài Loan (loại nhỏ) | 6.800.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox xuất xứ Đài Loan (loại lớn) | 9.800.000 | VNĐ/ bộ | ||
7 | BẢN LỀ (Đài Loan, TQ) | – Inox dày 2.5mm | 30.000 | VNĐ/ bộ |
– Inox dày 3mm | 40.000 | VNĐ/ bộ | ||
8 | Thanh thoát hiểm đơn (Panic Bar) | – Xuất xứ Đài Loan (xem mẫu) | 1.350.000 | VNĐ/ bộ |
9 | Thanh thoát hiểm đôi | – Xuất xứ Đài Loan (xem mẫu) | 2.550.000 | VNĐ/ bộ |
10 | Khóa theo thanh thoát hiểm | – Xuất xứ Đài Loan (xem mẫu) | 650.000 | VNĐ/ bộ |
11 | Tay đẩy hơi (tay co thủy lực) | – Xuất xứ Đài Loan (xem mẫu) | 490.000 | VNĐ/ bộ |
– Xuất xứ Nhật (xem mẫu) | 990.000 | VNĐ/ bộ | ||
12 | Tay nắm cửa | – Inox | 150.000 | VNĐ/ bộ |
13 | PU chống thấm | Sử dụng cho nhà vệ sinh | 150.000 | VNĐ/ bộ |
14 | Chỉ khung bao | Chỉ khung bao rộng 40mm x 10mm | 200.000 | VNĐ/ bộ |
15 | Nẹp cửa đôi | 02 nẹp bánh ú + 02 chốt âm | 300.000 | VNĐ/ bộ |
16 | Ống nhòm | Dùng quan sát bên ngoài | 90.000 | VNĐ/ bộ |
17 | Hít cửa, chặn cửa | Chặn khi mở cửa | 90.000 | VNĐ/ bộ |
18 | Chốt an toàn | – Xuất xứ Đài Loan (xem mẫu) | 90.000 | VNĐ/ bộ |
19 | Chốt âm (2 cái/cặp) | – Xuất xứ Đài Loan | 200.000 | VNĐ/ bộ |
20 | Bộ thanh ray chốt định vị + khóa + tay nắm cửa lùa | – Xuất xứ Đài Loan | 1.800.000 | VNĐ/ bộ |
Ưu điểm và nhược điểm của cửa vòm gỗ
Được đánh giá là một trong số những mẫu cửa bán chạy nhất hiện nay, cửa vòm gỗ sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật về thiết kế cũng như công dụng. Tuy nhiên mẫu cửa này cũng có một vài điểm hạn chế khách hàng cần chú ý trước khi lắp đặt:
Ưu điểm của cửa vòm gỗ
Mẫu cửa vòm gỗ được đánh giá cao nhờ tính thẩm mỹ và công dụng khi lắp đặt, được ứng dụng trong nhiều công trình khác nhau từ nhà ở tới công trình thương mại:
- Tính thẩm mỹ vượt trội: Cửa gỗ vòm sở hữu thiết kế mềm mại, uốn lượn, tạo chiều sâu và sự khác biệt rõ ràng so với các dòng cửa vuông truyền thống.
- Tạo điểm nhấn không gian: Đặc biệt thích hợp để làm cửa chính, lối vào phòng khách, nhà bếp hay ban công, giúp không gian trở nên nghệ thuật và thanh thoát.
- Đa dạng mẫu mã: Từ cổ điển châu Âu, tân cổ điển cho đến hiện đại tối giản – cửa gỗ vòm đều có thể “biến hóa” linh hoạt.
- Dễ kết hợp với nội thất: Gỗ là chất liệu trung tính, phù hợp với hầu hết phong cách nội thất – từ Scandinavian, Minimalist đến Rustic.
- Dễ thi công theo yêu cầu: Nhờ công nghệ sản xuất CNC và máy uốn hiện đại, cửa gỗ vòm ngày nay có thể được đặt làm theo kích thước và hình dáng mong muốn

Nhược điểm
Ngoài ưu điểm nổi bật thì khi mua các mẫu cửa vòm gỗ, khách hàng cũng cần chú ý đến điểm hạn chế của sản phẩm để có thể chọn ra được thiết bị phù hợp nhất với công trình:
- Chi phí sản xuất cao hơn: Việc tạo hình vòm đòi hỏi kỹ thuật chế tác công phu hơn cửa phẳng, kéo theo giá thành cũng nhỉnh hơn
- Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt chính xác: Sai lệch nhỏ trong tính toán góc cong có thể làm cửa không khớp hoặc mất cân đối thẩm mỹ.
- Khó thay thế phụ kiện thông thường: Do hình dáng đặc biệt nên phụ kiện như bản lề, kính cong, khuôn nẹp… cần đặt đúng chuẩn, không phổ biến như cửa vuông.
Phân loại sản phẩm cửa gỗ vòm
Trên thị trường hiện nay, cửa gỗ vòm được chia thành 3 nhóm chính dựa vào chất liệu sử dụng sản xuất bao gồm cửa gỗ công nghiệp HDF vòm, cửa vòm MDF và của vòm gỗ tự nhiên:
Cửa gỗ vòm công nghiệp HDF
Được sản xuất từ bột gỗ ép nhiệt, cửa HDF có kết cấu ổn định, trọng lượng nhẹ và khả năng chống ẩm khá tốt. Bề mặt cửa có thể được sơn PU, sơn vân gỗ hoặc dán film PVC giả gỗ. Mẫu cửa này thường được sử dụng ở các khu vực nội thất như phòng ngủ, nhà vệ sinh, phòng làm việc…
- Giá thành rẻ, chỉ từ 2.8 – 3.5 triệu/cánh.
- Dễ gia công theo form vòm cong
- Trọng lượng nhẹ, lắp đặt nhanh.
- Độ bền thấp hơn gỗ tự nhiên.
- Không phù hợp với khu vực ẩm ướt, khả năng chống thấm nước hạn chế.

Cửa gỗ vòm công nghiệp MDF
Cửa MDF thường sử dụng lõi là gỗ công nghiệp ép tấm, bên ngoài phủ Veneer hoặc Melamine sẽ cho ra bề mặt sang trọng, giống gỗ thật. Cửa gỗ công nghiệp MDF được thiết kế dạng mái vòm độc đáo, nhiều màu sắc để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp với kiến trúc.
- Đa dạng màu vân gỗ.
- Có thể làm cánh dày, chống cong vênh khá tốt
- Thích hợp làm cửa thông phòng, cửa giả cổ.
- Khả năng chống ẩm, chống thấm nước kém
- Cần bảo trì định kỳ nếu sử dụng ở nơi có độ ẩm cao.

Cửa gỗ vòm tự nhiên
Là dòng cửa cao cấp nhất, được gia công từ gỗ nguyên khối hoặc ghép thanh với kỹ thuật uốn vòm truyền thống. Phù hợp với các công trình cần độ bền cao, tính thẩm mỹ lâu dài như biệt thự, villa, khách sạn cao cấp.
- Tuổi cửa gỗ tự nhiên thọ lâu dài lên tới hơn 15 năm sử dụng
- Mùi thơm và vân gỗ thật mang đến cảm giác sang trọng.
- Có thể chống cách âm, chống chịu lực tốt.
- Giá thành cao, từ 6 – 12 triệu/cánh tuỳ loại gỗ.
- Trọng lượng nặng, khó vận chuyển và thi công ở công trình cao tầng.

So sánh cửa gỗ vòm công nghiệp và cửa gỗ vòm tự nhiên
Mẫu cửa gỗ vòm công nghiệp và cửa gỗ vòm tự nhiên là hai sản phẩm được nhiều khách hàng quan tâm nhất hiện nay với nhiều điểm khác biệt:
Tiêu chí | Cửa gỗ vòm công nghiệp | Cửa gỗ vòm tự nhiên |
Chất liệu chính | HDF/MDF/Composite | Gỗ sồi, xoan đào, lim, hương… |
Độ bền | Trung bình (5 – 10 năm) | Cao (15 – 30 năm) |
Khả năng chịu ẩm | Tương đối, cần sơn chống thấm | Tốt hơn, nhất là các loại gỗ quý |
Khả năng cách âm | Tốt với lõi foam hoặc honeycomb | Tốt tự nhiên nhờ độ đặc của gỗ |
Mẫu mã & kiểu dáng | Phong phú, dễ tùy biến | Giới hạn do tính chất gỗ |
Giá thành | Rẻ hơn, từ 3 – 5 triệu | Cao hơn, từ 6 – 12 triệu/cánh |

Khách hàng có nhu cầu mua sắm các sản phẩm cửa vòm gỗ hoặc muốn lắp đặt sản phẩm với thiết kế riêng theo yêu cầu thì có thể liên hệ ngay với Famidoor. Thương hiệu chuyên sản xuất, cung cấp và hỗ trợ lắp đặt trọn gói các mẫu cửa gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp, cửa nhựa, cửa thép vân gỗ, chống cháy,… Đảm bảo mức giá cạnh tranh bậc nhất thị trường hiện nay với chính sách bảo hành lâu dài.
Kết luận
Cửa vòm gỗ được ứng dụng cho nhiều công trình khác nhau và phù hợp với cả không gian kiến trúc hiện đại, cổ điển hoặc tân cổ điển giúp tạo điểm nhấn cho không gian sống. Việc lựa chọn sản phẩm phù hợp không chỉ đảm bảo công dụng mà còn tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Hãy liên hệ ngay với Famidoor để được tư vấn các sản phẩm và báo giá cửa gỗ công nghiệp mới nhất từ hôm nay nhé!
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ
CỬA VÒM GỖ